Liên kết 2

Trong chủ đề này, có tên là German Konjunktiv 2, chúng ta sẽ thảo luận về một chủ đề mà các bạn học tiếng Đức thường gặp khó khăn. Chúng tôi giới thiệu các bài giảng tiếng Đức Konjunktiv 2 và các câu mẫu để bạn sử dụng.



Kết hợp II (Chế độ yêu cầu)

Kết hợp II được sử dụng để diễn tả các sự kiện không thực sự, cho dù chúng có chắc chắn hay không, và được mong muốn.

thực: Ich habe keinen Tennisschläger Ich spiele nicht mit.
(thực tế: Tôi không có vợt tennis. Tôi không thể chơi cùng nhau.)

không thật: Wenn ich einen Tennisschläger hätte, würde ich mitspielen.
(không thật: Nếu tôi có một cây vợt tennis, tôi sẽ chơi cùng nhau.)

thực: Er kann nicht ruột ruột. Er gewinnt nicht.
(sự thật: anh ấy không thể chơi tốt. Anh ấy không thể thắng.)

irreal: Wenn er gut spielen könnte, würde er gewinnen.
Unreal: Anh ấy đã thắng nếu chơi tốt.



Bạn có thể quan tâm: Bạn có muốn tìm hiểu những cách kiếm tiền dễ nhất và nhanh nhất mà chưa ai từng nghĩ tới không? Phương pháp ban đầu để kiếm tiền! Hơn nữa, không cần vốn! Để biết chi tiết CLICK HERE

 (Chuẩn bị)

a) Quản đốc:

haben sein können mussen durfen

ich hätte wäre könnte
du hättest wärest könntest
er / sie / es hätte wäre könnte
wir hätten wären könnten
ihr hättet wäret könntet
sie / Sie hätten wären könnten

Ngoài việc sử dụng các động từ "haben", "sein" và modal, "würde" + infinitive được sử dụng, đặc biệt là trong ngôn ngữ thông tục.



Ví dụ:

mitspielen: Vergessen: gehen:

ich würde mitspielen würde Vergessen würde gehen
du würdest mitspielen würdest taxessen würdest gehen
er / sie / es würde mitspielen
wir würden mitspielen
ihr würdet mitspielen
sie / Sie würden mitspielen

b) Satzstrukturen (Thiết lập câu)

Những câu không thực này bắt đầu bằng "wenn". Sau đó, động từ đi đến cuối được chia.

Wenn ich mehr Zeit hätte, wielde Tennis spielen.
(Nếu tôi có nhiều thời gian hơn, tôi sẽ chơi tennis.)

Những câu này đôi khi được thực hiện mà không có từ "wenn". Sau đó, động từ ban đầu được chia.

Hätte Ich Mehr Zeit, Würde Ich Regelmassig tennis Spielen.
(Nếu tôi có nhiều thời gian hơn, tôi sẽ chơi tennis thường xuyên.)


Bạn có thể quan tâm: Có thể kiếm tiền trực tuyến? Để đọc sự thật gây sốc về việc kiếm tiền từ ứng dụng bằng cách xem quảng cáo CLICK HERE
Bạn đang tự hỏi mình có thể kiếm được bao nhiêu tiền mỗi tháng chỉ bằng cách chơi trò chơi bằng điện thoại di động và kết nối internet? Học chơi game kiếm tiền CLICK HERE
Bạn có muốn tìm hiểu những cách thú vị và thực tế để kiếm tiền tại nhà không? Làm thế nào để bạn kiếm tiền khi làm việc tại nhà? Học CLICK HERE


1. Funktion (Sử dụng)


Wenn ich eine kleine Schwester hätte, würde ich oft mit ihr spielen. (Nếu tôi có một em gái, tôi thường chơi với cô ấy.)

Hoặc với cách sử dụng khác của động từ:
(oder: spielte ich oft mit ihr.)
(Tôi thường chơi với anh ấy thường xuyên.)

Spielplatz mit gih từ ginge ich oft auf.
(_____________, tôi thường đến sân chơi với anh ấy.)

Ließe ich sie nie allein.
(_____________, tôi sẽ không bao giờ để anh ấy yên

Với kết hợp II, bạn cũng có thể:


a. câu hỏi tôn trọng và


yêu cầu: Hätten Sie vielleicht einen Stift für mich?
(Bạn có bút cho tôi không?)

Könnten Sie mir sagen, wie spät es ist?
(Bạn có thể nói mấy giờ rồi không?)

Bạn có cảm thấy khó chịu nhất không?
(Bạn có thể vui lòng giúp tôi không?)

Của bạn đây Kinokarten.
(Tôi muốn mười vé xem phim.)




Khi đưa ra khuyến nghị:

Bạn könntest deine Haare schneiden lassen.
(Bạn phải cắt tóc.)

Đây là cách khắc phục tốt nhất.
(Bạn nên làm việc thường xuyên.)


c. Không có thật


yêu cầu, chúc Wenn er mich doch nur anrufen würde!

trong việc chỉ định *: (Tôi ước anh ấy có thể gọi cho tôi!)

Wenn ich doch besser Đức könnte!
(Tôi ước tôi biết tiếng Đức tốt hơn!)

Wenn der Xe buýt doch bloß käme!
(Tôi ước xe buýt đến!)

Ich wünschte, mein Freund wierre.
(Tôi ước bạn tôi đã ở đây!)

* Chúng ta cũng có thể thực hiện những điều ước sai mà không cần sử dụng từ "wenn". Khi đó động từ ở đầu với cách chia động từ.

Wurde er mich doch Nur anrufen! (Tôi ước anh ấy gọi cho tôi!)
Könnte ich doch besser Đức! (Tôi ước tôi biết tiếng Đức tốt hơn!)

2. Formen (Hình thức thành lập)

Trong động từ thông thường: dạng Präteritum được sử dụng. spielen -> spielte

Trong tiếng Đức ngày nay, würde + Mastar thường được sử dụng.
würde -> spielen

Động từ bất quy tắc: Hình thức kết hợp: Präteritum + -e
nó trở thành a, o, u -> ä, ö, ü. wissen -> wüsste
kommen -> käme

Hình dạng này; Nó chỉ xuất hiện trong "haben", "sein", "Modalverben" và các động từ không phải là phổ biến nhất. (käme, ließe, fände, wüsste, Bliebe, ginge usw.).

Các bài tập với Konjunktiv 2:


1. Wie läuft es bei euch, wenn du crank bist?

Ergänze chết Sätze. Es gibt oft mehrere Möglichkeiten.

hätte wäre müste sollte könnte dürfte

Nếu bạn muốn, _______

_______ ich sehr müde und schlecht gelistic.
_______ ich sehr früh in Bett gehen.
_______ ich keine Sắc, fernzusehen oder zu lesen.
_______ Abend meine Freundin anrufen, damit sie mir erzählt,
alles passiert ist.
_______ ich meine Mutter cắn, mir einen Tee zu kochen.
_______ ich darauf achten, dass ich niemanden anstecke.
_______ ich uneren Hausarzt aufsuchen.
_______ ich die Medikamente nehmen, die er mir Verschreibt.
_______ ich viel Flüssigkeit trinken.
_______ ich einige Tage zu Hết bleiben.
_______ ich mindestens eine Woche nicht zum Đào tạo gehen.
_______ ich nachholen, là ich in der Schule Versäumt habe.


2. Wähle einen Satzan Phường aus und schreibe dazu alle deine Gedanken auf.


Wenn ich auf einer einsamen Insel leben würde,… ..
Wenn meine Eltern berühmte Filmstars wären,… ..
Wenn Ich Nach dem Abitur Mein Studium Nicht Sofort Beginnen Könnte,.
Wenn ich Prasident wäre, ……
Wenn ich zehn Geschwister hätte, ……
Chúng ta đang ở giữa ban ngày, ……


3. Wunschsatz


Huyền thoại dem Konjunk activ kann man auch Wünsche ausdrücken. Studiere die Beispiele und formuliere dann den Wunsch.
Xe buýt noch erreichen würde từ Wenn ich doch!
Wenn der Lehrer mich doch heute nicht aufrufen würde!
tôi Lotto gewinnen
đế chế
lehrer werden
zeit haben
eine freundin haben
Sein ở Berlin
ở Europa leben
ở Paris einkaufen
eine weltreise machen
phóng to Mond fliegen


4. Erwartungen


a) Là người đàn ông erwartet von?

Meine Mutter findet, ich musste ___________________________________.
Mein vater ist der meinung, ich sollte ____________________________.
Meine Freundin Meint, Ich Könnte __________________________________.
Meine Oma wäre färe, wenn __________________________________________.
Mein Klassenlehrer Wünscht, ich ____________________________________.
Meine Schwester là tương đương, ich sollte __________________________________.
Meine Freunde finden, ich durfte ruhig auch mal ____________________.
Mein Bruder sagt, ich wäre ______________________________________.
Meine Schwester Meint, Ich Würde ___________________________________.


b) Und umgekehrt? Là erwartest du von den anderen? Là wünschst du?


Ich Wünschte, Meine Mutter Wäre Ein Wenig Verständnisvoller!
Wenn meine Mutter doch etwas verständnisveller wäre!
Wäre doch hãy nuôi dưỡng
Es wäre phí, wenn mein Lieblingslehrer nicht vì vậy ____________!
Ich Würde Mich Freuen, Wenn ___________________________________!
Wäre ich doch.
Hatte doch meine Freundin ____________________________!

MICAEL / DEUTSCHLEHRER



bạn cung se thich chung thôi
Hiển thị bình luận (1)